ADAM ZAGA JEWSKI

 

ADAM ZAGAJEWSKI

                         (born 1945)

 

A poet and literary critic, Zagajewski says in his poems things unthinkable a few years ago and in that way illustrates a radical change that occurred in the minds of the youngest generation of poets.  With the last vestiges of the   communist doctrine discredited, what remains, in fact, is the phenomenon of a naked force using the doctrine as a smoke screen.  Zagajewski and his contemporaries write in a plain, simple language and express in it the most obvious truths, which they had not been able to learn at school.  They discuss without inhibition sad facts in the recent history of their country reduced as it is to the role of a rebellious prisoner.   Thus it seems that Polish poetry, after having assimilated several avant-garde movements, is now   primarily occupied with restoring a sense of civic responsibility.

ADAM ZAGAJEWSKI

                          (sinh năm 1945)

 

 

Là một nhà thơ và nhà phê bình văn học, Zagajewski đã nói trong thơ của mình những điều không thể tưởng tượng được cách đây vài năm và bằng cách đó minh họa một sự thay đổi căn bản xảy ra trong tâm trí của thế hệ nhà thơ trẻ nhất. Với những vết tích cuối cùng của học thuyết cộng sản đã bị mất uy tín, trên thực tế, những gì còn lại là hiện tượng một thế lực trần trụi sử dụng học thuyết như một màn khói. Zagajewski và những người cùng thời với ông viết bằng một ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt trong đó những sự thật hiển nhiên nhất mà họ không thể học được ở trường. Họ thảo luận không ngừng những sự thật đau buồn trong lịch sử gần đây của đất nước họ bị giảm sút như vai trò của một tù nhân nổi loạn. Vì vậy, có vẻ như thơ ca Ba Lan, sau khi đã đồng hóa với nhiều phong trào tiên phong, giờ đây chủ yếu quan tâm đến việc khôi phục ý thức trách nhiệm công dân.

 

***

 

   ADAM ZAGAJEWSKI

 

                   Freedom

 

WHAT is freedom? ask the philosophers.                                     

I, too, wonder; at one time I maintain                                          

that it means guaranteed liberty                                              

in the face of the power of the State, or else                                 

I emphasize that it is the strength of convictions,                             

the sovereignty of spirit                                                       

and the loyalty to one's own vocation.                                         

But even when I am at a loss to define                                      

the essence of freedom                                                          

I know full well the meaning                                                   

of the of captivity.                                                                

                        Translated by Antony Graham        

 

Tự do

 

Tự do là gì? hãy hỏi các nhà triết học.

Tôi cũng thắc mắc; có lúc tôi duy trì

điều đó có nghĩa là sự tự do được đảm bảo

trước sức mạnh của Nhà nước, đại khái như thế

Tôi nhấn mạnh rằng đó là sức mạnh của niềm tin,

quyền tối thượng của tinh thần

và lòng trung thành với nghề nghiệp của mình.

Nhưng ngay cả khi tôi không thể xác định được

bản chất của tự do

Tôi biết rõ ý nghĩa

của sự giam cầm.

              

****

 

             I Talked to a Frenchman

 

THE meaning of the word: independent country—

need not amount to much.

A clear Sunday afternoon, from the windows

comes the music of conversations,

the sounds of Chopin.

On Friday at daybreak

you hear the hard knock of a  hammer,

a swear word and the mocking banter

of the working men.  An independent country

does not mean a great deal.

No more than a fountainhead of water

in a stony valley among the rocks.

 

                        Translated by Antony Graham

 

“Tôi đã nói chuyện với một người Pháp” Ý nghĩa của từ: đất nước độc lập— không cần tính đếm nhiều lắm.

Một chiều chủ nhật trong trẻo, từ cửa sổ vang lên âm nhạc của những cuộc trò chuyện, âm thanh của Chopin.

Vào thứ sáu lúc bình minh bạn nghe thấy tiếng gõ mạnh của búa, một lời chửi thề và một lời chế nhạo của những người đàn ông lao động.

Một đất nước độc lập không có nghĩa nhiêu khê gì lắm.

Không hơn gì một nguồn nước trong một thung lũng đá giữa những tảng đá.

 

             “Verses About Poland

 

I read verses about Poland

written by foreign poets. Germans and Russians

have not only rifles, but also

ink, pens, a little heart and a lot

of imagination. Poland—in their verses—

resembles a reckless unicorn

feeding on the wool of tapestries,

it is beautiful, weak and imprudent.

I do not comprehend the working

of the mechanism of illusion

but even I, a sober reader,

am enchanted by that legendary, defenseless country

on which feed black eagles, hungry emperors,

the Third Reich and the Third Rome.

                          Translated by Antony Graham

 

 

“Những câu thơ về Ba Lan”

 

Tôi đọc những bài thơ về Ba Lan

được viết bởi các nhà thơ nước ngoài. Người Đức và người Nga

không chỉ có súng trường mà còn có

mực, bút, một trái tim nhỏ và rất nhiều

của trí tưởng tượng. Ba Lan—trong những câu thơ của họ—

giống như một con kỳ lân liều lĩnh

ăn len của tấm thảm,

nó xinh đẹp, yếu đuối và thiếu thận trọng.

Tôi không hiểu công việc

về cơ chế ảo giác

nhưng ngay cả tôi, một độc giả tỉnh táo,

tôi bị mê hoặc bởi đất nước huyền thoại, không có khả năng tự vệ đó

nơi nuôi đại bàng đen, hoàng đế đói khát,

Đế chế thứ ba và Rome thứ ba.

 

             

 

 


 

Comments

Popular posts from this blog

30.4.2015

Nguyễn Ngọc Tư